Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Người   »   id Orang

1 [Một]

Người

Người

1 [satu]

Orang

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Indonesia Chơi Thêm
Tôi sa-a s___ s-y- ---- saya 0
Tôi và bạn sa----a--k-mu s___ d__ k___ s-y- d-n k-m- ------------- saya dan kamu 0
Chúng tôi kam---erd-a k___ b_____ k-m- b-r-u- ----------- kami berdua 0
Anh ấy di--(la-i---ki) d__ (__________ d-a (-a-i-l-k-) --------------- dia (laki-laki) 0
Anh ấy và cô ấy di- -l----l-k---dan---- ---r--p---) d__ (__________ d__ d__ (__________ d-a (-a-i-l-k-) d-n d-a (-e-e-p-a-) ----------------------------------- dia (laki-laki) dan dia (perempuan) 0
Hai người bọn họ mereka b-r-ua m_____ b_____ m-r-k- b-r-u- ------------- mereka berdua 0
Người đàn ông pria p___ p-i- ---- pria 0
Người đàn bà w-nita w_____ w-n-t- ------ wanita 0
Đứa trẻ con a-ak a___ a-a- ---- anak 0
Một gia đình se--a- k-lua-ga s_____ k_______ s-b-a- k-l-a-g- --------------- sebuah keluarga 0
Gia đình của tôi k---ar-a-s-ya k_______ s___ k-l-a-g- s-y- ------------- keluarga saya 0
Gia đình của tôi đang ở đây. Ke-uarga s--a--era----i--ini. K_______ s___ b_____ d_ s____ K-l-a-g- s-y- b-r-d- d- s-n-. ----------------------------- Keluarga saya berada di sini. 0
Tôi ở đây. S--- -i sini. S___ d_ s____ S-y- d- s-n-. ------------- Saya di sini. 0
Bạn ở đây. Ka----- sini. K___ d_ s____ K-m- d- s-n-. ------------- Kamu di sini. 0
Anh ấy ở đây và cô ấy ở đây. Di--(-ak--l---- -i--in--da- d-a--per--p--n) -i----i. D__ (__________ d_ s___ d__ d__ (__________ d_ s____ D-a (-a-i-l-k-) d- s-n- d-n d-a (-e-e-p-a-) d- s-n-. ---------------------------------------------------- Dia (laki-laki) di sini dan dia (perempuan) di sini. 0
Chúng tôi ở đây. K--i-----in-. K___ d_ s____ K-m- d- s-n-. ------------- Kami di sini. 0
Các bạn ở đây. K----n d- ----. K_____ d_ s____ K-l-a- d- s-n-. --------------- Kalian di sini. 0
Họ ở đây hết. M----a --mua--- si-i. M_____ s____ d_ s____ M-r-k- s-m-a d- s-n-. --------------------- Mereka semua di sini. 0

Sử dụng ngôn ngữ để chống lại bệnh Alzheimer (chứng mất trí nhớ)

Những người muốn có một tinh thần minh mẫn nên học ngôn ngữ. Các kỹ năng trong ngôn ngữ có thể chống lại bệnh mất trí nhớ. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh điều này. Độ tuổi của người học không đóng vai trò gì cả. Điều quan trọng là bộ não được rèn luyện thường xuyên. Việc học từ vựng giúp kích hoạt nhiều vùng não khác nhau. Những khu vực này có chức năng kiểm soát các quá trình nhận thức quan trọng. Vì vậy, những người đa ngôn ngữ thường rất tập trung. Họ cũng có khả năng tập trung tốt hơn. Tuy nhiên, đa ngôn ngữ còn có nhiều lợi ích khác. Người đa ngôn ngữ có thể đưa ra những quyết định sáng suốt hơn. Đó là vì họ đi đến quyết định nhanh hơn. Điều này là do bộ não của họ đã học được cách để lựa chọn. Nó luôn luôn biết ít nhất hai thuật ngữ cho một điều. Mỗi thuật ngữ là một lựa chọn khả thi. Do vậy, người đa ngôn ngữ thường đưa ra quyết định liên tục. Bộ não của họ liên tục thực hành việc lựa chọn giữa nhiều điều. Và việc luyện tập này không chỉ có lợi cho trung tâm phát ngôn của não. Nhiều khu vực của não bộ cũng được hưởng lợi từ đa ngôn ngữ. Các kỹ năng trong ngôn ngữ cũng giúp kiểm soát nhận thức tốt hơn. Tất nhiên, không phải các kĩ năng trong ngôn ngữ sẽ ngăn chặn được chứng mất trí nhớ. Nhưng ở những người đa ngôn ngữ, căn bệnh này tiến triển chậm hơn. Và bộ não của họ dường như có thể khả năng đối phó tốt hơn với các tác động của căn bệnh. ở những người ngôn ngữ, các triệu chứng của bệnh mất trí nhớ xuất hiện ở mức độ yếu hơn. Sự nhầm lẫn và đãng trí ở mức đỡ nghiêm trọng hơn. Do đó, độ tuổi nào học ngôn ngữ cũng đều hưởng lợi như nhau. Và: khi đã biết một ngoại ngữ, bạn sẽ học thêm một ngôn ngữ mới dễ dàng hơn. Vì vậy, tất cả chúng ta nên tìm đến một cuốn từ điển thay vì phải uống thuốc!