Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Người   »   kn ಜನಗಳು / ಜನರು

1 [Một]

Người

Người

೧ [ಒಂದು]

1 [Ondu]

ಜನಗಳು / ಜನರು

janagaḷu/janaru

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Kannada Chơi Thêm
Tôi ನಾನು ನಾ_ ನ-ನ- ---- ನಾನು 0
j---ga-u-j---ru j______________ j-n-g-ḷ-/-a-a-u --------------- janagaḷu/janaru
Tôi và bạn ನಾನ--ಮತ್-ು----ು ನಾ_ ಮ__ ನೀ_ ನ-ನ- ಮ-್-ು ನ-ನ- --------------- ನಾನು ಮತ್ತು ನೀನು 0
j---g--u/-a-aru j______________ j-n-g-ḷ-/-a-a-u --------------- janagaḷu/janaru
Chúng tôi ನ-ವಿಬ್--ು ನಾ____ ನ-ವ-ಬ-ಬ-ು --------- ನಾವಿಬ್ಬರು 0
n-nu n___ n-n- ---- nānu
Anh ấy ಅ-ನು ಅ__ ಅ-ನ- ---- ಅವನು 0
nānu n___ n-n- ---- nānu
Anh ấy và cô ấy ಅ-ನು -ತ್ತು --ಳು ಅ__ ಮ__ ಅ__ ಅ-ನ- ಮ-್-ು ಅ-ಳ- --------------- ಅವನು ಮತ್ತು ಅವಳು 0
n-nu n___ n-n- ---- nānu
Hai người bọn họ ಅವ--ಬ---ು ಅ_____ ಅ-ರ-ಬ-ಬ-ು --------- ಅವರಿಬ್ಬರು 0
n-n- m-t-u --nu n___ m____ n___ n-n- m-t-u n-n- --------------- nānu mattu nīnu
Người đàn ông ಗಂಡ ಗಂ_ ಗ-ಡ --- ಗಂಡ 0
nā-u -a-t- -īnu n___ m____ n___ n-n- m-t-u n-n- --------------- nānu mattu nīnu
Người đàn bà ಹ---ತಿ ಹೆಂ__ ಹ-ಂ-ತ- ------ ಹೆಂಡತಿ 0
nā-u -at-u -ī-u n___ m____ n___ n-n- m-t-u n-n- --------------- nānu mattu nīnu
Đứa trẻ con ಮ-ು ಮ_ ಮ-ು --- ಮಗು 0
n-vibba-u n________ n-v-b-a-u --------- nāvibbaru
Một gia đình ಒಂ---ಕ-ಟ-ಂಬ ಒಂ_ ಕು__ ಒ-ದ- ಕ-ಟ-ಂ- ----------- ಒಂದು ಕುಟುಂಬ 0
n--i--a-u n________ n-v-b-a-u --------- nāvibbaru
Gia đình của tôi ನನ-----ಟ--ಬ ನ__ ಕು__ ನ-್- ಕ-ಟ-ಂ- ----------- ನನ್ನ ಕುಟುಂಬ 0
n-v-bbaru n________ n-v-b-a-u --------- nāvibbaru
Gia đình của tôi đang ở đây. ನನ್ನ ಕುಟುಂಬ ಇ-್-ಿ ಇ-ೆ. ನ__ ಕು__ ಇ__ ಇ__ ನ-್- ಕ-ಟ-ಂ- ಇ-್-ಿ ಇ-ೆ- ---------------------- ನನ್ನ ಕುಟುಂಬ ಇಲ್ಲಿ ಇದೆ. 0
ava-u a____ a-a-u ----- avanu
Tôi ở đây. ನಾನ----್-ಿ-ಇದ-ದೇ-ೆ. ನಾ_ ಇ__ ಇ____ ನ-ನ- ಇ-್-ಿ ಇ-್-ೇ-ೆ- ------------------- ನಾನು ಇಲ್ಲಿ ಇದ್ದೇನೆ. 0
avanu a____ a-a-u ----- avanu
Bạn ở đây. ನೀನ--ಇ--ಲ-ದ್ದ-ಯ. ನೀ_ ಇ______ ನ-ನ- ಇ-್-ಿ-್-ೀ-. ---------------- ನೀನು ಇಲ್ಲಿದ್ದೀಯ. 0
a-anu a____ a-a-u ----- avanu
Anh ấy ở đây và cô ấy ở đây. ಅವನು ಇಲ-ಲಿ--ದ-ನ- ಮ-್ತು--ವ-ು-ಇಲ--ಿದ್ದಾಳ-. ಅ__ ಇ_____ ಮ__ ಅ__ ಇ______ ಅ-ನ- ಇ-್-ಿ-್-ಾ-ೆ ಮ-್-ು ಅ-ಳ- ಇ-್-ಿ-್-ಾ-ೆ- ---------------------------------------- ಅವನು ಇಲ್ಲಿದ್ದಾನೆ ಮತ್ತು ಅವಳು ಇಲ್ಲಿದ್ದಾಳೆ. 0
ava-----t-- a--ḷu a____ m____ a____ a-a-u m-t-u a-a-u ----------------- avanu mattu avaḷu
Chúng tôi ở đây. ನ----ಇಲ-ಲಿದ್ದೇವೆ. ನಾ_ ಇ______ ನ-ವ- ಇ-್-ಿ-್-ೇ-ೆ- ----------------- ನಾವು ಇಲ್ಲಿದ್ದೇವೆ. 0
a-an--ma--- ava-u a____ m____ a____ a-a-u m-t-u a-a-u ----------------- avanu mattu avaḷu
Các bạn ở đây. ನ-ವು-ಇಲ್---್ದೀರಿ. ನೀ_ ಇ______ ನ-ವ- ಇ-್-ಿ-್-ೀ-ಿ- ----------------- ನೀವು ಇಲ್ಲಿದ್ದೀರಿ. 0
ava-u-m--tu-a--ḷu a____ m____ a____ a-a-u m-t-u a-a-u ----------------- avanu mattu avaḷu
Họ ở đây hết. ಅ-ರ-ಗ---್ಲ----------ದಾ-ೆ ಅ_______ ಇ_____ ಅ-ರ-ಗ-ೆ-್-ರ- ಇ-್-ಿ-್-ಾ-ೆ ------------------------ ಅವರುಗಳೆಲ್ಲರು ಇಲ್ಲಿದ್ದಾರೆ 0
a-ar-bb--u a_________ a-a-i-b-r- ---------- avaribbaru

Sử dụng ngôn ngữ để chống lại bệnh Alzheimer (chứng mất trí nhớ)

Những người muốn có một tinh thần minh mẫn nên học ngôn ngữ. Các kỹ năng trong ngôn ngữ có thể chống lại bệnh mất trí nhớ. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh điều này. Độ tuổi của người học không đóng vai trò gì cả. Điều quan trọng là bộ não được rèn luyện thường xuyên. Việc học từ vựng giúp kích hoạt nhiều vùng não khác nhau. Những khu vực này có chức năng kiểm soát các quá trình nhận thức quan trọng. Vì vậy, những người đa ngôn ngữ thường rất tập trung. Họ cũng có khả năng tập trung tốt hơn. Tuy nhiên, đa ngôn ngữ còn có nhiều lợi ích khác. Người đa ngôn ngữ có thể đưa ra những quyết định sáng suốt hơn. Đó là vì họ đi đến quyết định nhanh hơn. Điều này là do bộ não của họ đã học được cách để lựa chọn. Nó luôn luôn biết ít nhất hai thuật ngữ cho một điều. Mỗi thuật ngữ là một lựa chọn khả thi. Do vậy, người đa ngôn ngữ thường đưa ra quyết định liên tục. Bộ não của họ liên tục thực hành việc lựa chọn giữa nhiều điều. Và việc luyện tập này không chỉ có lợi cho trung tâm phát ngôn của não. Nhiều khu vực của não bộ cũng được hưởng lợi từ đa ngôn ngữ. Các kỹ năng trong ngôn ngữ cũng giúp kiểm soát nhận thức tốt hơn. Tất nhiên, không phải các kĩ năng trong ngôn ngữ sẽ ngăn chặn được chứng mất trí nhớ. Nhưng ở những người đa ngôn ngữ, căn bệnh này tiến triển chậm hơn. Và bộ não của họ dường như có thể khả năng đối phó tốt hơn với các tác động của căn bệnh. ở những người ngôn ngữ, các triệu chứng của bệnh mất trí nhớ xuất hiện ở mức độ yếu hơn. Sự nhầm lẫn và đãng trí ở mức đỡ nghiêm trọng hơn. Do đó, độ tuổi nào học ngôn ngữ cũng đều hưởng lợi như nhau. Và: khi đã biết một ngoại ngữ, bạn sẽ học thêm một ngôn ngữ mới dễ dàng hơn. Vì vậy, tất cả chúng ta nên tìm đến một cuốn từ điển thay vì phải uống thuốc!