Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Mùa trong năm và thời tiết   »   el Εποχές και καιρός

16 [Mười sáu]

Mùa trong năm và thời tiết

Mùa trong năm và thời tiết

16 [δεκαέξι]

16 [dekaéxi]

Εποχές και καιρός

Epochés kai kairós

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Hy Lạp Chơi Thêm
Đó là những mùa trong năm: Α-τέ- ε-ν-ι οι επο--ς: Α____ ε____ ο_ ε______ Α-τ-ς ε-ν-ι ο- ε-ο-έ-: ---------------------- Αυτές είναι οι εποχές: 0
Epoc-és-kai -airós E______ k__ k_____ E-o-h-s k-i k-i-ó- ------------------ Epochés kai kairós
Mùa xuân, mùa hạ, Η ά--ιξη, το ----κα--ι, Η ά______ τ_ κ_________ Η ά-ο-ξ-, τ- κ-λ-κ-ί-ι- ----------------------- Η άνοιξη, το καλοκαίρι, 0
E--c-é- -ai k---ós E______ k__ k_____ E-o-h-s k-i k-i-ó- ------------------ Epochés kai kairós
Mùa thu và mùa đông. τ- φ-ιν----ο---ι --χ-----ας. τ_ φ________ κ__ ο χ________ τ- φ-ι-ό-ω-ο κ-ι ο χ-ι-ώ-α-. ---------------------------- το φθινόπωρο και ο χειμώνας. 0
A-tés-e-n-i -- e-oc---: A____ e____ o_ e_______ A-t-s e-n-i o- e-o-h-s- ----------------------- Autés eínai oi epochés:
Mùa hè nóng. Τ--καλο--ί-- ---αι ζεσ-ό. Τ_ κ________ ε____ ζ_____ Τ- κ-λ-κ-ί-ι ε-ν-ι ζ-σ-ό- ------------------------- Το καλοκαίρι είναι ζεστό. 0
Au-és ---a- o- -p---és: A____ e____ o_ e_______ A-t-s e-n-i o- e-o-h-s- ----------------------- Autés eínai oi epochés:
Mùa hè trời nắng. Τ- καλ---ί-ι -άμπε----ή-ι-ς. Τ_ κ________ λ_____ ο ή_____ Τ- κ-λ-κ-ί-ι λ-μ-ε- ο ή-ι-ς- ---------------------------- Το καλοκαίρι λάμπει ο ήλιος. 0
Aut-s -í-a---- e------: A____ e____ o_ e_______ A-t-s e-n-i o- e-o-h-s- ----------------------- Autés eínai oi epochés:
Chúng tôi thích đi dạo vào mùa hè. Το---λ-κ-ίρ- -α--αρ--ε------ερπ-τ-με. Τ_ κ________ μ__ α_____ ν_ π_________ Τ- κ-λ-κ-ί-ι μ-ς α-έ-ε- ν- π-ρ-α-ά-ε- ------------------------------------- Το καλοκαίρι μας αρέσει να περπατάμε. 0
Ē-áno---- -o--alok-í--, Ē á______ t_ k_________ Ē á-o-x-, t- k-l-k-í-i- ----------------------- Ē ánoixē, to kalokaíri,
Mùa đông lạnh. Ο χ---ών-ς --ναι-κρύ-ς. Ο χ_______ ε____ κ_____ Ο χ-ι-ώ-α- ε-ν-ι κ-ύ-ς- ----------------------- Ο χειμώνας είναι κρύος. 0
Ē-á-o-x-- -o---l---ír-, Ē á______ t_ k_________ Ē á-o-x-, t- k-l-k-í-i- ----------------------- Ē ánoixē, to kalokaíri,
Mùa đông tuyết rơi hay trời mưa. Τ-----ιμών---ι--ίζει------χει. Τ__ χ______ χ_______ ή β______ Τ-ν χ-ι-ώ-α χ-ο-ί-ε- ή β-έ-ε-. ------------------------------ Τον χειμώνα χιονίζει ή βρέχει. 0
Ē -noixē--t- --l-ka-ri, Ē á______ t_ k_________ Ē á-o-x-, t- k-l-k-í-i- ----------------------- Ē ánoixē, to kalokaíri,
Chúng tôi thích ở trong nhà vào mùa đông. Τ-ν-----ώ-- μα- -ρ--ει-ν- -έ------στ--σ-ίτ-. Τ__ χ______ μ__ α_____ ν_ μ______ σ__ σ_____ Τ-ν χ-ι-ώ-α μ-ς α-έ-ε- ν- μ-ν-υ-ε σ-ο σ-ί-ι- -------------------------------------------- Τον χειμώνα μας αρέσει να μένουμε στο σπίτι. 0
to --thi--p-ro ka----ch---ṓn-s. t_ p__________ k__ o c_________ t- p-t-i-ó-ō-o k-i o c-e-m-n-s- ------------------------------- to phthinópōro kai o cheimṓnas.
Trời lạnh. Κά--------. Κ____ κ____ Κ-ν-ι κ-ύ-. ----------- Κάνει κρύο. 0
to-p--h--ópō-- k---o-c---mṓ-as. t_ p__________ k__ o c_________ t- p-t-i-ó-ō-o k-i o c-e-m-n-s- ------------------------------- to phthinópōro kai o cheimṓnas.
Trời mưa. Βρέχε-. Β______ Β-έ-ε-. ------- Βρέχει. 0
to-p-t--n-pō---kai - -he--ṓna-. t_ p__________ k__ o c_________ t- p-t-i-ó-ō-o k-i o c-e-m-n-s- ------------------------------- to phthinópōro kai o cheimṓnas.
Trời gió. Φ-σά--. Φ______ Φ-σ-ε-. ------- Φυσάει. 0
To kal-----i--í-a- ze-tó. T_ k________ e____ z_____ T- k-l-k-í-i e-n-i z-s-ó- ------------------------- To kalokaíri eínai zestó.
Trời ấm. Κάν---ζέ-τη. Κ____ ζ_____ Κ-ν-ι ζ-σ-η- ------------ Κάνει ζέστη. 0
To--alo--í-- ----- --s--. T_ k________ e____ z_____ T- k-l-k-í-i e-n-i z-s-ó- ------------------------- To kalokaíri eínai zestó.
Trời nắng. Έχ-ι-ήλ-- - λιακά--. Έ___ ή___ / λ_______ Έ-ε- ή-ι- / λ-α-ά-α- -------------------- Έχει ήλιο / λιακάδα. 0
T----l--aír--eí--- z-s--. T_ k________ e____ z_____ T- k-l-k-í-i e-n-i z-s-ó- ------------------------- To kalokaíri eínai zestó.
Trời đẹp. Έχε- λ-γ-----ν--ι-. Έ___ λ___ σ________ Έ-ε- λ-γ- σ-ν-ε-ι-. ------------------- Έχει λίγη συννεφιά. 0
To-k-lo-a--i -ám-ei---ḗl-o-. T_ k________ l_____ o ḗ_____ T- k-l-k-í-i l-m-e- o ḗ-i-s- ---------------------------- To kalokaíri lámpei o ḗlios.
Hôm nay thời tiết ra sao? Τ--κα--ό κά-ε- σήμ-ρ-; Τ_ κ____ κ____ σ______ Τ- κ-ι-ό κ-ν-ι σ-μ-ρ-; ---------------------- Τι καιρό κάνει σήμερα; 0
T-----ok-í-- lá-pei - ḗ--o-. T_ k________ l_____ o ḗ_____ T- k-l-k-í-i l-m-e- o ḗ-i-s- ---------------------------- To kalokaíri lámpei o ḗlios.
Hôm nay trời lạnh. Σή-----κά--ι --ύ-. Σ_____ κ____ κ____ Σ-μ-ρ- κ-ν-ι κ-ύ-. ------------------ Σήμερα κάνει κρύο. 0
To k----a--- lámpei-- ḗ---s. T_ k________ l_____ o ḗ_____ T- k-l-k-í-i l-m-e- o ḗ-i-s- ---------------------------- To kalokaíri lámpei o ḗlios.
Hôm nay trời ấm. Σ---ρα-κ---ι ζ-στ-. Σ_____ κ____ ζ_____ Σ-μ-ρ- κ-ν-ι ζ-σ-η- ------------------- Σήμερα κάνει ζέστη. 0
T- ka-okaí---ma----é-e-----p----tá--. T_ k________ m__ a_____ n_ p_________ T- k-l-k-í-i m-s a-é-e- n- p-r-a-á-e- ------------------------------------- To kalokaíri mas arései na perpatáme.

Học tập và cảm xúc

Chúng ta rất vui khi có thể giao tiếp bằng tiếng nước ngoài. Chúng ta tự hào về bản thân và quá trình học tập của mình. Mặt khác, nếu không thành công, chúng ta sẽ thấy buồn hay thất vọng. Do đó việc học tập gắn với những cảm xúc khác nhau. Các nghiên cứu mới đã đi đến những kết luận thú vị. Họ chỉ ra rằng cảm xúc đóng một vai trò trong quá trình học tập. Bởi vì cảm xúc ảnh hưởng đến sự thành công trong học tập của chúng ta. Học tập luôn là một ‘vấn đề’ cho não của chúng ta. Và nó muốn giải quyết vấn đề này. Có thành công hay không phụ thuộc vào cảm xúc của chúng ta. Nếu chúng ta tin có thể giải quyết vấn đề đó, tức là chúng ta tự tin. Sự ổn định về cảm xúc có ích trong việc học. Suy nghĩ tích cực sẽ thúc đẩy khả năng trí tuệ của chúng ta. Mặt khác, học tập căng thẳng cũng sẽ không hiệu quả. Nghi ngờ hoặc lo lắng cản trở khả năng học tốt. Chúng ta học cực kỳ kém khi cảm thấy sợ hãi. Trong trường hợp đó, não của chúng ta lưu trữ nội dung mới không được tốt. Vì vậy, điều quan trọng là phải luôn có động lực khi học. Cho nên cảm xúc ảnh hưởng nhiều tới việc học tập. Nhưng việc học cũng ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta! Các cấu trúc não xử lý sự kiện và cảm xúc tương tự nhau. Vì vậy, việc học có thể làm cho bạn vui, và những người đang vui thường học tốt hơn. Tất nhiên việc học tập không phải là luôn vui vẻ; nó cũng có thể tẻ nhạt. Vì lý do này, chúng ta nên chỉ đặt các mục tiêu nhỏ. Như vậy, ta sẽ không làm bộ não bị quá sức. Và cũng để đảm bảo rằng chúng ta có thể thỏa mãn mong đợi của mình. Khi đó thành công của chúng ta là một phần thưởng thúc đẩy chúng ta một lần nữa. Vì vậy: hãy học một cái gì đó - và nở nụ cười trong khi học!