Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Ở trong quán ăn 4   »   tl Sa restawran 4

32 [Ba mươi hai]

Ở trong quán ăn 4

Ở trong quán ăn 4

32 [tatlumpu’t dalawa]

Sa restawran 4

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Tagalog Chơi Thêm
Một xuất khoai tây chiên với xốt cà chua. G-s---k--ng---i-s na m-- ke---p. G____ k_ n_ f____ n_ m__ k______ G-s-o k- n- f-i-s n- m-y k-t-a-. -------------------------------- Gusto ko ng fries na may ketsap. 0
Và hai xuất với xốt mayonne. A---a-a------ma---a---es-. A_ d_____ n_ m__ m________ A- d-l-w- n- m-y m-y-n-s-. -------------------------- At dalawa na may mayonesa. 0
Và ba xuất xúc xích với tương mù tạt. A- t---o---s-u-ag- na-ma- -------. A_ t______ s______ n_ m__ m_______ A- t-t-o-g s-u-a-e n- m-y m-s-a-a- ---------------------------------- At tatlong sausage na may mustasa. 0
Bạn có rau gì? A-on-----a- -a--oo- -a--? A____ g____ m______ k____ A-o-g g-l-y m-y-o-n k-y-? ------------------------- Anong gulay mayroon kayo? 0
Bạn có đậu không? M-yro-n-ba-k--o-g--o--go? M______ b_ k_____ m______ M-y-o-n b- k-y-n- m-n-g-? ------------------------- Mayroon ba kayong monggo? 0
Bạn có xúp lơ không? M---o-n-b---ay-n- k-l-pl--? M______ b_ k_____ k________ M-y-o-n b- k-y-n- k-l-p-o-? --------------------------- Mayroon ba kayong kuliplor? 0
Tôi thích ăn ngô / bắp. M-h-lig-ak- k--ain-ng--a--. M______ a__ k_____ n_ m____ M-h-l-g a-o k-m-i- n- m-i-. --------------------------- Mahilig ako kumain ng mais. 0
Tôi thích ăn dưa chuột. M--il-g---- -u-ain ng--i---o. M______ a__ k_____ n_ p______ M-h-l-g a-o k-m-i- n- p-p-n-. ----------------------------- Mahilig ako kumain ng pipino. 0
Tôi thích ăn cà chua. M-hilig-ako-kuma-n ng--a-at-s. M______ a__ k_____ n_ k_______ M-h-l-g a-o k-m-i- n- k-m-t-s- ------------------------------ Mahilig ako kumain ng kamatis. 0
Bạn cũng thích ăn tỏi tây à? Kumakai- k- ----ba ---da--n-n- --b-y-s?------i--g k- --n-b-----a-n -g --h-n--g----u-as? K_______ k_ r__ b_ n_ d____ n_ s_______ / M______ k_ r__ b_ k_____ n_ d____ n_ s_______ K-m-k-i- k- r-n b- n- d-h-n n- s-b-y-s- / M-h-l-g k- r-n b- k-m-i- n- d-h-n n- s-b-y-s- --------------------------------------------------------------------------------------- Kumakain ka rin ba ng dahon ng sibuyas? / Mahilig ka rin ba kumain ng dahon ng sibuyas? 0
Bạn cũng thích ăn món dưa bắp cải à? K--a------a r-- ba ----ur--- rep--y-? - -a-i-ig--a-b---i- -uma-- -- ---on---e-oly-? K_______ k_ r__ b_ n_ b_____ r_______ / M______ k_ b_ r__ k_____ n_ b_____ r_______ K-m-k-i- k- r-n b- n- b-r-n- r-p-l-o- / M-h-l-g k- b- r-n k-m-i- n- b-r-n- r-p-l-o- ----------------------------------------------------------------------------------- Kumakain ka rin ba ng burong repolyo? / Mahilig ka ba rin kumain ng burong repolyo? 0
Bạn cũng thích ăn đậu lăng à? Kuma--in-ka--i--b- n---ent-l? - -a-il---ka -in--a -um-i- -g --ntil? K_______ k_ r__ b_ n_ l______ / M______ k_ r__ b_ k_____ n_ l______ K-m-k-i- k- r-n b- n- l-n-i-? / M-h-l-g k- r-n b- k-m-i- n- l-n-i-? ------------------------------------------------------------------- Kumakain ka rin ba ng lentil? / Mahilig ka rin ba kumain ng lentil? 0
Bạn cũng thích ăn cà rốt à? M-h-lig -a -in -a s- k----? M______ k_ r__ b_ s_ k_____ M-h-l-g k- r-n b- s- k-r-t- --------------------------- Mahilig ka rin ba sa karot? 0
Bạn cũng thích ăn xúp lơ xanh à? Ma---ig-k- rin-ba-sa-B-ok-l-? M______ k_ r__ b_ s_ B_______ M-h-l-g k- r-n b- s- B-o-o-i- ----------------------------- Mahilig ka rin ba sa Brokoli? 0
Bạn cũng thích ăn ớt à? M--ilig k- r-- -a -- siling -u-a? M______ k_ r__ b_ s_ s_____ p____ M-h-l-g k- r-n b- s- s-l-n- p-l-? --------------------------------- Mahilig ka rin ba sa siling pula? 0
Tôi không thích hành tây. A--ko-n- --b-ya-. A____ n_ s_______ A-o-o n- s-b-y-s- ----------------- Ayoko ng sibuyas. 0
Tôi không thích quả ôliu. A---o -g --i-o. A____ n_ o_____ A-o-o n- o-i-o- --------------- Ayoko ng olibo. 0
Tôi không thích nấm. A--ko -g -abut-. A____ n_ k______ A-o-o n- k-b-t-. ---------------- Ayoko ng kabute. 0

Ngôn ngữ âm (có dấu)

Hầu hết tất cả các ngôn ngữ được nói trên toàn thế giới là ngôn ngữ âm. Với ngôn ngữ âm, độ cao của âm là rất quan trọng. Chúng xác định ý nghĩa của từ hoặc âm tiết. Do đó, âm là một phần không thể thiếu của từ. Hầu hết các ngôn ngữ được nói ở châu Á là ngôn ngữ âm. Ví dụ, tiếng Trung, tiếng Thái và tiếng Việt. Ngoài ra còn có ngôn ngữ âm khác nhau ở châu Phi. Nhiều ngôn ngữ bản địa ở Mỹ cũng là ngôn ngữ âm. Ngôn ngữ Ấn-Âu chủ yếu chỉ chứa các yếu tố âm. Điều này cũng đúng với tiếng Thụy Điển hoặc tiếng Serbia. Mỗi ngôn ngữ có số lượng âm nhấn khác nhau. Trong tiếng Trung có bốn âm khác nhau. Nhờ đó, âm tiết ‘ma’ có thể có bốn ý nghĩa. Đó là ‘mẹ’, ‘cây gai dầu’, ‘ngựa’ và ‘nói ba hoa’. Điều thú vị là ngôn ngữ âm cũng ảnh hưởng đến thính giác của chúng ta. Các nghiên cứu về thính giác tuyệt đối đã cho thấy điều này. Nghe tuyệt đối là khả năng nhận diện các âm nghe chính xác. Nghe tuyệt đối rất hiếm khi xảy ra ở châu Âu và Bắc Mỹ. Chưa đến 1 trong 10.000 người có khả năng này. Khác với người bản xứ của Trung Quốc. Ở đây, số người có khả năng đặc biệt này cao gấp 9 lần. Chúng ta đều có khả năng nghe tuyệt đối khi chúng ta còn nhỏ. Chúng ta sử dụng nó để học nói một cách chính xác. Thật không may, về sau hầu hết mọi người dần đánh mất nó. Cao độ của âm cũng rất quan trọng trong âm nhạc. Điều này càng đúng đối với các nền văn hóa có ngôn ngữ có dấu. Họ phải tuân thủ các ân điệu thật chính xác. Nếu không một bài hát tình yêu đẹp sẽ hóa thành một bài hát kì cục!