Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Cảm giác   »   fr Les sentiments

56 [Năm mươi sáu]

Cảm giác

Cảm giác

56 [cinquante-six]

Les sentiments

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Pháp Chơi Thêm
Có hứng thú av--r ---ie a____ e____ a-o-r e-v-e ----------- avoir envie 0
Chúng tôi có hứng thú. Nous--vons-----e. N___ a____ e_____ N-u- a-o-s e-v-e- ----------------- Nous avons envie. 0
Chúng tôi không có hứng thú. N--- -’--on--pas-en-i-. N___ n______ p__ e_____ N-u- n-a-o-s p-s e-v-e- ----------------------- Nous n’avons pas envie. 0
Bị hoảng sợ av-ir-peur a____ p___ a-o-r p-u- ---------- avoir peur 0
Tôi bị hoảng sợ. J-a---eu-. J___ p____ J-a- p-u-. ---------- J’ai peur. 0
Tôi không sợ. Je -’---p-------. J_ n___ p__ p____ J- n-a- p-s p-u-. ----------------- Je n’ai pas peur. 0
Có thời gian a---- -e-----s a____ l_ t____ a-o-r l- t-m-s -------------- avoir le temps 0
Anh ấy có thời gian. Il-- -e temp-. I_ a l_ t_____ I- a l- t-m-s- -------------- Il a le temps. 0
Anh ấy không có thời gian. I- n-a -a---- t-m--. I_ n__ p__ l_ t_____ I- n-a p-s l- t-m-s- -------------------- Il n’a pas le temps. 0
Buồn chán s--nn-y-r s________ s-e-n-y-r --------- s’ennuyer 0
Chị ấy buồn chán. E----s---n-ie. E___ s________ E-l- s-e-n-i-. -------------- Elle s’ennuie. 0
Chị ấy không buồn chán. E--- n----ennui-----. E___ n_ s_______ p___ E-l- n- s-e-n-i- p-s- --------------------- Elle ne s’ennuie pas. 0
Bị đói. av-i--f-im a____ f___ a-o-r f-i- ---------- avoir faim 0
Các bạn có đói không? Ave---ous----- ? A________ f___ ? A-e---o-s f-i- ? ---------------- Avez-vous faim ? 0
Các bạn không đói hả? N’--e--vous-p-- fai- ? N__________ p__ f___ ? N-a-e---o-s p-s f-i- ? ---------------------- N’avez-vous pas faim ? 0
Bị khát. a--ir --if a____ s___ a-o-r s-i- ---------- avoir soif 0
Các bạn khát. I-s ----soi-. I__ o__ s____ I-s o-t s-i-. ------------- Ils ont soif. 0
Các bạn không khát. I-s-n-o---p-- ----. I__ n____ p__ s____ I-s n-o-t p-s s-i-. ------------------- Ils n’ont pas soif. 0

Những ngôn ngữ bí mật

Chúng ta mong muốn bộc lộ những suy nghĩ và cảm nhận của mình qua ngôn ngữ. Vì vậy, hiểu nhau là mục đích quan trọng nhất của một ngôn ngữ. Nhưng đôi khi người ta không muốn tất cả mọi người đều hiểu điều mình nói. Trong trường hợp này, họ phát minh ra ngôn ngữ bí mật. Ngôn ngữ bí mật hàng ngàn năm nay vẫn luôn hấp dẫn con người. Chẳng hạn Julius Caesar cũng có ngôn ngữ bí mật của riêng mình. Ông đã gửi những thông điệp được mã hóa tới mọi nơi trong đế chế của mình. Kẻ thù của ông không thể đọc những thông tin được mã hóa. Ngôn ngữ bí mật là thông tin được bảo vệ. Chúng ta khác biệt với những người khác thông qua ngôn ngữ bí mật. Chúng ta thấy mình thuộc về một nhóm duy nhất. Có nhiều lý do tại sao chúng ta sử dụng ngôn ngữ bí mật. Các cặp tình nhân thường hay viết thư tình mã hóa. Một số nhóm nghề nghiệp có ngôn ngữ riêng của họ. Có những ngôn ngữ cho ảo thuật gia, kẻ trộm và doanh nhân. Nhưng ngôn ngữ bí mật thường được dùng cho các mục đích chính trị. Ngôn ngữ bí mật đã được sử dụng trong hầu hết các cuộc chiến tranh. Các dịch vụ quân sự và tình báo có các chuyên gia về các ngôn ngữ bí mật. Mật mã là ngành khoa học của mã hóa. Mật mã hiện đại dựa trên các công thức toán học phức tạp. Nhưng rất khó giải mã chúng. Nếu không có ngôn ngữ mã hóa, cuộc sống của chúng ta sẽ không thể tưởng tượng. Ngày nay mã hóa dữ liệu được sử dụng ở khắp mọi nơi. Thẻ tín dụng và email - tất cả mọi thứ đêu hoạt động băng mã. Trẻ em càng thích thú với ngôn ngữ bí mật. Chúng thích trao đổi những thông điệp bí mật với bạn bè. Ngôn ngữ bí mật thậm chí còn có lợi cho sự phát triển của trẻ... Chúng thúc đẩy sự sáng tạo và cảm giác về ngôn ngữ!