Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Xin cái gì đó   »   ja 何かをお願いする

74 [Bảy mươi tư]

Xin cái gì đó

Xin cái gì đó

74 [七十四]

74 [Nanajūyon]

何かをお願いする

nanika o onegai suru

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Nhật Chơi Thêm
Bạn cắt tóc cho tôi được không? 髪の カットを お願い します 。 髪の カットを お願い します 。 髪の カットを お願い します 。 髪の カットを お願い します 。 髪の カットを お願い します 。 0
na--k-------g-i su-u n_____ o o_____ s___ n-n-k- o o-e-a- s-r- -------------------- nanika o onegai suru
Làm ơn đừng ngắn quá. 短すぎない よう 、 お願い します 。 短すぎない よう 、 お願い します 。 短すぎない よう 、 お願い します 。 短すぎない よう 、 お願い します 。 短すぎない よう 、 お願い します 。 0
nani-- ---ne--i s--u n_____ o o_____ s___ n-n-k- o o-e-a- s-r- -------------------- nanika o onegai suru
Làm ơn ngắn hơn một chút. 少し 、 短めに お願い します 。 少し 、 短めに お願い します 。 少し 、 短めに お願い します 。 少し 、 短めに お願い します 。 少し 、 短めに お願い します 。 0
kam------a-t--- -negais-----u. k___ n_ k____ o o_____________ k-m- n- k-t-o o o-e-a-s-i-a-u- ------------------------------ kami no katto o onegaishimasu.
Bạn rửa ảnh được không? 写真を 現像して もらえます か ? 写真を 現像して もらえます か ? 写真を 現像して もらえます か ? 写真を 現像して もらえます か ? 写真を 現像して もらえます か ? 0
k-m- -o k-t---- one-----i-a-u. k___ n_ k____ o o_____________ k-m- n- k-t-o o o-e-a-s-i-a-u- ------------------------------ kami no katto o onegaishimasu.
Mấy bức / tấm ảnh ở trong đĩa CD. 写真は CDに 入って います 。 写真は CDに 入って います 。 写真は CDに 入って います 。 写真は CDに 入って います 。 写真は CDに 入って います 。 0
k-mi--- kat-o---one-ais---as-. k___ n_ k____ o o_____________ k-m- n- k-t-o o o-e-a-s-i-a-u- ------------------------------ kami no katto o onegaishimasu.
Mấy bức / tấm ảnh ở trong máy ảnh. 写真は カメラに 入って います 。 写真は カメラに 入って います 。 写真は カメラに 入って います 。 写真は カメラに 入って います 。 写真は カメラに 入って います 。 0
m--i---------i-yō, ---gaish-mas-. m_____ s______ y__ o_____________ m-j-k- s-g-n-i y-, o-e-a-s-i-a-u- --------------------------------- mijika suginai yō, onegaishimasu.
Bạn sửa đồng hồ được không? 時計を 修理して もらえます か ? 時計を 修理して もらえます か ? 時計を 修理して もらえます か ? 時計を 修理して もらえます か ? 時計を 修理して もらえます か ? 0
m--ika-s--i--- yō,----g-i---ma--. m_____ s______ y__ o_____________ m-j-k- s-g-n-i y-, o-e-a-s-i-a-u- --------------------------------- mijika suginai yō, onegaishimasu.
Kính thủy tinh bị vỡ. ガラスが 壊れました 。 ガラスが 壊れました 。 ガラスが 壊れました 。 ガラスが 壊れました 。 ガラスが 壊れました 。 0
mij--- --g-na- -ō----e----hi---u. m_____ s______ y__ o_____________ m-j-k- s-g-n-i y-, o-e-a-s-i-a-u- --------------------------------- mijika suginai yō, onegaishimasu.
Pin hết rồi. 電池が 切れました 。 電池が 切れました 。 電池が 切れました 。 電池が 切れました 。 電池が 切れました 。 0
s-----i- --ji---e ni-on-g--shi----. s_______ m_______ n_ o_____________ s-k-s-i- m-j-k-m- n- o-e-a-s-i-a-u- ----------------------------------- sukoshi, mijikame ni onegaishimasu.
Bạn là / ủi áo sơ mi được không? シャツに アイロンを かけて もらえます か ? シャツに アイロンを かけて もらえます か ? シャツに アイロンを かけて もらえます か ? シャツに アイロンを かけて もらえます か ? シャツに アイロンを かけて もらえます か ? 0
s-koshi--mijik-me ni o-eg---him-s-. s_______ m_______ n_ o_____________ s-k-s-i- m-j-k-m- n- o-e-a-s-i-a-u- ----------------------------------- sukoshi, mijikame ni onegaishimasu.
Bạn giặt quần được không? ズボンを 洗濯して もらえます か ? ズボンを 洗濯して もらえます か ? ズボンを 洗濯して もらえます か ? ズボンを 洗濯して もらえます か ? ズボンを 洗濯して もらえます か ? 0
s-ko---, m-j-k--e-n- --eg-----masu. s_______ m_______ n_ o_____________ s-k-s-i- m-j-k-m- n- o-e-a-s-i-a-u- ----------------------------------- sukoshi, mijikame ni onegaishimasu.
Bạn sửa giày được không? 靴を 修理して もらえます か ? 靴を 修理して もらえます か ? 靴を 修理して もらえます か ? 靴を 修理して もらえます か ? 靴を 修理して もらえます か ? 0
s-as--- --g--zō --ite---r-e-as--ka? s______ o g____ s____ m________ k__ s-a-h-n o g-n-ō s-i-e m-r-e-a-u k-? ----------------------------------- shashin o genzō shite moraemasu ka?
Bạn đưa bật lửa cho tôi được không? 火を 貸して もらえます か ? 火を 貸して もらえます か ? 火を 貸して もらえます か ? 火を 貸して もらえます か ? 火を 貸して もらえます か ? 0
s--s----- g-n---shi-e------ma-u---? s______ o g____ s____ m________ k__ s-a-h-n o g-n-ō s-i-e m-r-e-a-u k-? ----------------------------------- shashin o genzō shite moraemasu ka?
Bạn có diêm hoặc bật lửa không? マッチか ライターは あります か ? マッチか ライターは あります か ? マッチか ライターは あります か ? マッチか ライターは あります か ? マッチか ライターは あります か ? 0
s-ash-n-o ------s---- mor-ema---ka? s______ o g____ s____ m________ k__ s-a-h-n o g-n-ō s-i-e m-r-e-a-u k-? ----------------------------------- shashin o genzō shite moraemasu ka?
Bạn có gạt tàn không? 灰皿は あります か ? 灰皿は あります か ? 灰皿は あります か ? 灰皿は あります か ? 灰皿は あります か ? 0
s--shin--a C---i---itt-------. s______ w_ C_ n_ h_____ i_____ s-a-h-n w- C- n- h-i-t- i-a-u- ------------------------------ shashin wa CD ni haitte imasu.
Bạn hút xì gà không? 葉巻を 吸います か ? 葉巻を 吸います か ? 葉巻を 吸います か ? 葉巻を 吸います か ? 葉巻を 吸います か ? 0
s--s-in----C- n- h-itte-im--u. s______ w_ C_ n_ h_____ i_____ s-a-h-n w- C- n- h-i-t- i-a-u- ------------------------------ shashin wa CD ni haitte imasu.
Bạn hút thuốc lá không? タバコを 吸います か ? タバコを 吸います か ? タバコを 吸います か ? タバコを 吸います か ? タバコを 吸います か ? 0
s-a---- wa C- -i-h---te -m--u. s______ w_ C_ n_ h_____ i_____ s-a-h-n w- C- n- h-i-t- i-a-u- ------------------------------ shashin wa CD ni haitte imasu.
Bạn hút tẩu không? パイプを 吸います か ? パイプを 吸います か ? パイプを 吸います か ? パイプを 吸います か ? パイプを 吸います か ? 0
shash---wa k--er- n- -------im-su. s______ w_ k_____ n_ h_____ i_____ s-a-h-n w- k-m-r- n- h-i-t- i-a-u- ---------------------------------- shashin wa kamera ni haitte imasu.

Học và đọc

Học và đọc là hai việc không thể tách rời. Tất nhiên, điều này đặc biệt đúng khi học ngoại ngữ. Muốn học ngôn ngữ mới, bạn phải đọc rất nhiều tài liệu. Khi đọc tài liệu bằng tiếng nước ngoài, chúng ta xử lý toàn bộ câu. Não của chúng ta học từ vựng và ngữ pháp trong ngữ cảnh. Điều này giúp bộ não lưu các nội dung mới dễ dàng. Bộ nhớ của chúng ta khó nhớ những từ riêng lẻ. Khi đọc, chúng ta hiểu được các từ có thể có những nghĩa gì. Từ đó chúng ta cảm nhận được về ngôn ngữ mới. Đương nhiên, các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không được quá khó. Truyện ngắn hiện đại hay tiểu thuyết trinh thám thường là để giải trí. Các tờ nhật báo có lợi vì chúng có các tin tức thời sự. Sách hoặc truyện tranh cũng rất thích hợp cho việc học tập. Hình ảnh cũng gúp ta hiểu tốt hơn về ngôn ngữ mới. Dù bạn chọn loại tài liệu nào - thì cũng nên là để giải trí! Nghĩa là nội dung của tài liệu đó phong phú để ngôn ngữ của nó đa dạng. Nếu bạn không tìm được tài liệu nào, có thể dùng các cuốn sách giáo khoa. Có rất nhiều cuốn sách với các bài viết đơn giản cho người mới bắt đầu. Điều quan trọng là luôn sử dụng từ điển khi đọc. Bất cứ khi nào gặp từ không hiểu nghĩa, bạn nên tra cứu ngay. Não của chúng ta hoạt động bằng cách đọc và học những điều mới rất nhanh chóng. Với những từ không hiểu, ta sẽ lập ra một tập tin. Từ đó ta có thể ôn lại những từ ngữ này thường xuyên. Điều đó cũng giúp ta nhớ các từ mới trong bài viết. Lần sau bạn sẽ nhận ra chúng ngay lập tức. Bạn sẽ tiến bộ nhanh hơn rất nhiều nếu bạn đọc bằng ngoại ngữ hàng ngày. Vì não của chúng ta học nhanh để bắt chước ngôn ngữ mới. Cuối cùng có thể bạn tư duy được bằng ngoại ngữ.