Я -- пр----- б- над--р-- вел-мі д-э---е.
Я н_ п______ б_ н_______ в_____ д_______
Я н- п-ы-д-, б- н-д-о-’- в-л-м- д-э-н-е-
----------------------------------------
Я не прыйду, бо надвор’е вельмі дрэннае. 0 C--mu-Vy--e-p----ze-s-?C____ V_ n_ p__________C-a-u V- n- p-y-d-e-s-?-----------------------Chamu Vy ne pryydzetse?
Ён не-з-проша--.
Ё_ н_ з_________
Ё- н- з-п-о-а-ы-
----------------
Ён не запрошаны. 0 C-a---V- ne -----ze-s-?C____ V_ n_ p__________C-a-u V- n- p-y-d-e-s-?-----------------------Chamu Vy ne pryydzetse?
Anh ấy không đến, bởi vì anh ấy đã không được mời.
Ён не ---й-з----о ён-----ап--ш---.
Ё_ н_ п_______ б_ ё_ н_ з_________
Ё- н- п-ы-д-е- б- ё- н- з-п-о-а-ы-
----------------------------------
Ён не прыйдзе, бо ён не запрошаны. 0 N--vor’----k---drennae.N_______ t____ d_______N-d-o-’- t-k-e d-e-n-e------------------------Nadvor’e takoe drennae.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy không đến, bởi vì anh ấy đã không được mời.
Я не м-- ---у.
Я н_ м__ ч____
Я н- м-ю ч-с-.
--------------
Я не маю часу. 0 N-d-or’e -a-oe-d---n--.N_______ t____ d_______N-d-o-’- t-k-e d-e-n-e------------------------Nadvor’e takoe drennae.
Я н--пры-ду--б- не---- ч-су.
Я н_ п______ б_ н_ м__ ч____
Я н- п-ы-д-, б- н- м-ю ч-с-.
----------------------------
Я не прыйду, бо не маю часу. 0 Y--ne-pr--du,--o ------------’m----e-n-e.Y_ n_ p______ b_ n_______ v_____ d_______Y- n- p-y-d-, b- n-d-o-’- v-l-m- d-e-n-e------------------------------------------Ya ne pryydu, bo nadvor’e vel’mі drennae.
Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa.
Я-н----с---у--- бо -н----э-а--ш-э-п---ав-ц-.
Я н_ з_________ б_ м__ т____ я___ п_________
Я н- з-с-а-у-я- б- м-е т-э-а я-ч- п-а-а-а-ь-
--------------------------------------------
Я не застануся, бо мне трэба яшчэ працаваць. 0 C--m--yon--- pr---z-?C____ y__ n_ p_______C-a-u y-n n- p-y-d-e----------------------Chamu yon ne pryydze?
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa.
Я не остаюсь, потому что я ещё должен / должна работать.
Tại sao bạn đi rồi?
Чам--Вы --о-с--о--і--?
Ч___ В_ ў__ с_________
Ч-м- В- ў-о с-х-д-і-е-
----------------------
Чаму Вы ўжо сыходзіце? 0 Ch--u yon -e p--y---?C____ y__ n_ p_______C-a-u y-n n- p-y-d-e----------------------Chamu yon ne pryydze?
Я -тамі--я - с---іл-с-.
Я с_______ / с_________
Я с-а-і-с- / с-а-і-а-я-
-----------------------
Я стаміўся / стамілася. 0 C--mu-y-- ne-pry-dz-?C____ y__ n_ p_______C-a-u y-n n- p-y-d-e----------------------Chamu yon ne pryydze?
Чаму -ы--ж--з’-з-жаец-?
Ч___ В_ ў__ з__________
Ч-м- В- ў-о з-я-д-а-ц-?
-----------------------
Чаму Вы ўжо з’язджаеце? 0 E- -e--a-----a--.E_ n_ z__________E- n- z-p-o-h-n-.-----------------En ne zaproshany.
Я--’я---а-,-б--ўжо -оз--.
Я з________ б_ ў__ п_____
Я з-я-д-а-, б- ў-о п-з-а-
-------------------------
Я з’язджаю, бо ўжо позна. 0 En ---p---d-e-------n -e----r--h-ny.E_ n_ p_______ b_ y__ n_ z__________E- n- p-y-d-e- b- y-n n- z-p-o-h-n-.------------------------------------En ne pryydze, bo yon ne zaproshany.
Khi học ngoại ngữ, chúng ta kích thích não bộ của mình.
Tư duy của chúng ta thay đổi thông qua học tập.
Chúng ta trở nên sáng tạo và linh hoạt hơn.
Những người đa ngôn ngữ có khả năng tư duy tốt hơn.
Bộ nhớ được rèn luyện trong quá trình học tập.
Càng học nhiều, bộ não càng hoạt động tốt hơn.
Người biết nhiều ngôn ngữ cũng học những thứ khác nhanh hơn.
Anh ta có thể tập trung suy nghĩ sâu hơn về một chủ đề.
Kết quả là, anh ta giải quyết vấn đề nhanh hơn.
Nhữn người đa ngôn ngữ cũng quyết đoán hơn.
Nhưng việc họ đưa ra quyết định như thế nào cũng phụ thuộc vào ngôn ngữ.
Việc chúng ta tư duy bằng ngôn ngữ nào cũng ảnh hưởng đến quyết định của chúng ta.
Các nhà tâm lý học đã kiểm tra nhiều đối tượng thử nghiệm trong một nghiên cứu.
Tất cả các đối tượng đều biết song ngữ.
Ngoài tiếng mẹ đẻ, họ còn nói một ngôn ngữ khác.
Các đối tượng thử nghiệm phải trả lời một câu hỏi.
Câu hỏi đặt ra là cần giải pháp cho một vấn đề.
Trong quá trình kiểm tra, các đối tượng thử nghiệm phải lựa chọn một trong hai đáp án.
Một trong hai đáp án đó có nhiều rủi ro hơn hẳn so với đáp án còn lại.
Các đối tượng thử nghiệm phải trả lời các câu hỏi bằng cả hai ngôn ngữ.
Và câu trả lời của họ thay đổi khi thay đổi ngôn ngữ!
Với ngôn ngữ mẹ đẻ, các đối tượng thử nghiệm đã chọn đáp án rủi ro.
Nhưng trong ngoại ngữ, họ quyết định lựa chọn đáp án an toàn hơn.
Sau thí nghiệm này, các đối tượng thử nghiệm đã phải đặt cược.
Ở đây cũng có sự khác biệt rõ ràng.
Khi sử dụng một ngôn ngữ nước ngoài, họ đã khôn ngoan hơn.
Các nhà nghiên cứu cho rằng chúng ta tập trung hơn khi sử dụng tiếng nước ngoài.
Do vậy, chúng ta quyết định không theo cảm xúc, mà là theo lý chí ...