औ- उसने एक--ु-्तक-पढ़ी
औ_ उ__ ए_ पु___ प_
औ- उ-न- ए- प-स-त- प-ी
---------------------
और उसने एक पुस्तक पढ़ी 0 u-ane ek -at--li--au____ e_ p___ l____u-a-e e- p-t- l-k-a-------------------usane ek patr likha
Anh ấy đã không chung thủy, nhưng mà chị ấy đã chung thủy.
वह बेवफ़- --- लेकि---ह वफ़ा-ा- थी
व_ बे__ था_ ले__ व_ व___ थी
व- ब-व-ा थ-, ल-क-न व- व-ा-ा- थ-
-------------------------------
वह बेवफ़ा था, लेकिन वह वफ़ादार थी 0 aur -s--e e---aa---li--aa__ u____ e_ k____ l____a-r u-a-e e- k-a-d l-k-a------------------------aur usane ek kaard likha
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy đã không chung thủy, nhưng mà chị ấy đã chung thủy.
Anh ấy đã lười biếng, nhưng mà chị ấy đã siêng năng.
वह --सी-था,-लेक-न वह म-नत- -ी
व_ आ__ था_ ले__ व_ म___ थी
व- आ-स- थ-, ल-क-न व- म-न-ी थ-
-----------------------------
वह आलसी था, लेकिन वह महनती थी 0 a---u--ne--- -a-rd-li--aa__ u____ e_ k____ l____a-r u-a-e e- k-a-d l-k-a------------------------aur usane ek kaard likha
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy đã lười biếng, nhưng mà chị ấy đã siêng năng.
वह---ीब---, --क-न--ह--नवान -ी
व_ ग__ था_ ले__ व_ ध___ थी
व- ग-ी- थ-, ल-क-न व- ध-व-न थ-
-----------------------------
वह गरीब था, लेकिन वह धनवान थी 0 p--h--ap______p-d-a-a-------padhana
उस-----स--ै----ही--थ-- --्-ि-----र ---- -े
उ__ पा_ पै_ न_ थे_ ब__ उ_ प_ क__ थे
उ-क- प-स प-स- न-ी- थ-, ब-्-ि उ- प- क-्- थ-
------------------------------------------
उसके पास पैसे नहीं थे, बल्कि उस पर कर्ज़ थे 0 p-dh-nap______p-d-a-a-------padhana
उसका---भाग-य -ह---था--बल्-- दुर-भाग्य था
उ__ सौ___ न_ था_ ब__ दु____ था
उ-क- स-भ-ग-य न-ी- थ-, ब-्-ि द-र-भ-ग-य थ-
----------------------------------------
उसका सौभाग्य नहीं था, बल्कि दुर्भाग्य था 0 p-d---ap______p-d-a-a-------padhana
उसके प-स सफ-त- नह-ं--ी- --्क--असफलत---ी
उ__ पा_ स___ न_ थी_ ब__ अ____ थी
उ-क- प-स स-ल-ा न-ी- थ-, ब-्-ि अ-फ-त- थ-
---------------------------------------
उसके पास सफलता नहीं थी, बल्कि असफलता थी 0 usa------p-trika-pad-eeu____ e_ p______ p_____u-a-e e- p-t-i-a p-d-e------------------------usane ek patrika padhee
वह--ं----- नह-ं थ--बल्कि -स--ुष-- था
व_ सं___ न_ था ब__ अ____ था
व- स-त-ष-ट न-ी- थ- ब-्-ि अ-ं-ु-्- थ-
------------------------------------
वह संतुष्ट नहीं था बल्कि असंतुष्ट था 0 u-an- -k--at--ka -a---eu____ e_ p______ p_____u-a-e e- p-t-i-a p-d-e------------------------usane ek patrika padhee
Ngay khi mới ra đời, anh ta đã giao tiếp với người khác.
Trẻ khóc khi muốn một cái gì đó.
Chúng có thể đã biết nói một vài từ đơn giản khi mới vài tháng tuổi.
Hai tuổi, chúng có thể nói những câu khoảng vài ba từ.
Bạn không thể tác động khi trẻ em bắt đầu biết nói.
Nhưng bạn có thể tác động để trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ được tốt!
Tuy nhiên, bạn phải cân nhắc một vài điều.
Quan trọng hơn cả là trẻ em cần động lực để học.
Nó phải nhận thấy rằng khi nói, nó đang làm được một điều gì đó.
Trẻ em thích một nụ cười khích lệ.
Trẻ lớn hơn thích những cách nói chuyện những người xung quanh.
Chúng thường hướng theo ngôn ngữ của những người xung quanh mình.
Do đó, các kỹ năng ngôn ngữ của cha mẹ và của thầy cô là rất quan trọng.
Trẻ em cũng phải hiểu rằng ngôn ngữ là rất quý giá!
Tuy nhiên, chúng phải luôn luôn vui vẻ trong quá trình học tập.
Đọc sách to cho chúng nghe sẽ giúp trẻ em thấy ngôn ngữ thật thú vị.
Phụ huynh cũng nên làm như vậy với con mình càng nhiều càng tốt.
Khi một đứa trẻ trải nghiệm nhiều thứ, nó muốn nói về chúng.
Trẻ em lớn lên trong môi trường song ngữ cần những quy tắc nghiêm ngặt.
Chúng phải biết khi nào thì dùng ngôn ngữ nào để nói với ai.
Bằng cách này, bộ não của chúng có thể biết cách phân biệt giữa hai ngôn ngữ.
Khi trẻ bắt đầu đi học, ngôn ngữ của chúng thay đổi.
Họ học một ngôn ngữ thông tục mới.
Điều quan trọng là cha mẹ phải quan tâm đến con em của họ nói.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng ngôn ngữ đầu tiên sẽ hằn trong não vĩnh viễn.
Những gì chúng ta học từ khi còn nhỏ sẽ theo chúng ta đến hết cuộc đời.
Người học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình từ khi còn nhỏ sẽ tốt về sau.
Anh ta sẽ học những kiến thức mới nhanh hơn và tốt hơn - không chỉ ngoại ngữ ...